Điểm khác biệt giữa hai phiên bản Veloz CVT và Veloz CVT TOP
Đã cập nhật: 5 thg 9, 2022
Toyota Veloz Cross 2022 là mẫu xe hoàn toàn mới vừa gia nhập thị trường Việt Nam trong phân khúc MPV. Mẫu xe mới của thương hiệu Nhật Bản sở hữu thiết kế khỏe khoắn, cứng cáp và nhiều trang bị hiện đại.
Xe được phân phối với hai phiên bản Toyota Veloz Cross CVT và Toyota Veloz Cross Top với giá bán lần lượt là có giá bán lần lượt 648 và 688 triệu đồng. Câu hỏi mà không ít người dùng đặt ra lúc này đó là với mức chênh 40 triệu đồng giữa bản thấp nhất và bản cao nhất, hai phiên bản của Toyota Veloz Cross có gì khác biệt?
Điểm chung của 2 phiên bản Toyota Veloz Cross là đều có chung kích thước tổng thể, động cơ, hệ thống treo, hệ thống đèn chiếu sáng. Toyota Veloz Cross 2022 sử dụng hệ thống khung gầm DNGA (Daihatsu New Global Architecture) hoàn toàn mới của Daihatsu - thương hiệu trực thuộc Toyota, giúp gia tăng cường lực và giảm trọng lượng xe.
Thông số | Veloz Cross CVT | Veloz Cross TOP |
Chiều DxRxC | 4.475x1.750.1700 | 4.475x1.750.1700 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.75 | 2.75 |
Vết bánh xe (Trước/sau) mm | 1.515/1.510 | 1.515/1.510 |
Bán kính vòng quay tối thiểu | 4.9 | 5 |
Trọng lượng không tải/Toàn tải | 1.140/1.705 | 1.140/1.705 |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 43 | 43 |
Dung tích khoang hành lý | 4 | 4 |
Xe có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.475 x 1.750 x 1.700 (mm), tức dài hơn 285 mm, rộng hơn 90 mm và thấp hơn 40 mm so với khung gầm cũ. Trục cơ sở đạt 2.750 mm, tăng thêm 95 mm. Khoảng sáng gầm cũng tăng từ 195 mm lên 205 mm.
Cả hai phiên bản Toyota Veloz Cross 2022 đều sử dụng chung khối động cơ xăng, dung tích 1.5L có công suất tối đa 105 mã lực cùng mô-men xoắn cực đại 138 Nm. Trang bị hộp số cùng tương đồng, đều là loại vô cấp CVT, đi kèm hệ dẫn động cầu trước.
Thông số | Veloz CVT | Veloz TOP |
Loại động cơ | 2NR-VE (1.5L) | 2NR-VE (1.5L) |
Dung tích xi lanh (cc) | 1.496 | 1.496 |
Công suất cực đại | 105/6.000 | 105/6.000 |
Momen xoắn cực đại (Nm/rpm) | 138/4.200 | 138/4.200 |
Hộp số | Số tự động vô cấp | Số tự động vô cấp |
Dẫn động | Cầu trước/FWD | Cầu trước/FWD |
Hệ thống treo trước | Mcpherson với thanh cân bằng | Mcpherson với thanh cân bằng |
Hệ thống treo sau | Thanh xoắn với thanh cân bằng | Thanh xoắn với thanh cân bằng |
Hệ thống phanh | Đĩa | Đĩa |
Trợ lực lái | Trợ lực điện | Trợ lực điện |
| | |
Ngoài ra, sự khác nhau giữa 2 phiên bản chủ yếu nằm ở gói công nghệ Toyota Safety Sense, mâm hợp kim và màn hình giải trí còn các tính năng tiện nghi…
Khác biệt về thiết kế ngoại thất của hai phiên bản xe Veloz Cross 2022
Ở ngoại thất, 2 phiên bản của Toyota Veloz Cross 2022 không quá nhiều khác biệt, chỉ duy nhất ở kích thước mâm xe, trong đó bản CVT sử dụng mâm 16 inch, còn bản Top kích thước 17 inch.
Khác biệt về thiết kế khoang nội thất Veloz Cross
Khác biệt duy nhất ở nội thất 2 phiên bản chỉ nằm ở màn hình giải trí trung tâm, trong đó bản CVT tiêu chuẩn sử dụng màn 8 inch như ảnh, bản CVT Top sẽ có màn 9 inch lớn hơn và đều có kết nối Apple CarPlay/Android Auto.
Khác biệt về tính năng an toàn
Phiên bản cao cấp nhất của Veloz Cross trang bị hệ thống Toyota Safety Sense gồm nhiều tính năng an toàn hỗ trợ người lái như hệ thống cảnh báo lệch làn, hỗ trợ giữ làn, cảnh báo tiền va chạm, đèn chiếu xa tự động… Đây là những tính năng thường thấy trên các dòng xe cao cấp của hãng xe Nhật.
Kết Luận
Thiếu hụt gói trang bị an toàn Toyota Safety Sense là sự khác biệt lớn nhất giữa hai phiên bản Veloz Cross CVT và CVT Top. Tuy nhiên, phiên bản này vẫn có những điểm mạnh riêng khi so sánh với các đối thủ trong cùng phân khúc.