So sánh các phiên bản xe Fortuner 2023 máy xăng và máy dầu. Nên mua phiên bản nào?
Bài viết phân tích chi tiết về các phiên bản xe Toyota Fortuner 2023 máy xăng và máy dầu trên thị trường Việt Nam hiện nay. Giúp khách hàng so sánh, đánh giá và đưa ra thông tin nên mua phiên bản xe Fortuner nào hiện nay.
1. Tổng quan về xe Fortuner máy xăng và Fortuner máy dầu
Toyota Fortuner là thương hiệu xe hơi thuộc phân khúc SUV rất quen thuộc với khách hàng Việt Nam. Bạn sẽ dễ dàng bắt gặp một chiếc xe Fortuner chạy ngoài đường bởi độ thông dụng và phổ biến của mẫu xe này. Được ra mắt lần đầu năm 2006, đến nay Fortuner vẫn đang ở thế hệ thứ 2 (AN150/160, 2015 đến nay).
Trong số 7 phiên bản đang cung cấp trên thị trường, Toyota đưa ra 2 phiên bản xe Fortuner máy xăng là phiên bản Fortuner 2.7AT 4x4 và Fortuner 2.7AT 4x2. Còn lại 5 phiên bản xe Fortuner máy dầu là Fortuner Legender 2.8AT 4x4, Fortuner 2.8AT 4x4, Fortuner Legender 2.4AT 4x2, Fortuner 2.4AT 4x2, Fortuner 2.4MT 4x2.
Đâu là sự khác biệt giữa các phiên bản xe Fortuner máy xăng và máy dầu? Dưới đây chúng tôi chia sẻ những thông tin chi tiết nhất. Hãy tham khảo để biết mình nên chọn mẫu xe nào.
2. So sánh giá xe Toyota Fortuner 2023 máy xăng và máy dầu
Kể từ khi có thêm một phiên bản xe Fortuner 2023 lắp ráp tại Việt Nam thì mức giá xe đã có nhiều thay đổi. Vì vậy, với những thông tin mà chúng tôi cung cấp dưới đây khách hàng sẽ lựa chọn được dòng xe phù hợp với túi tiền của mình.
2.1 Giá xe Fortuner 2023 máy dầu:
Phiên bản xe Fortuner máy dầu | Giá xe | Thông số cơ bản |
Fortuner 2.4MT 4×2 | 1 tỷ 026 triệu VNĐ | 7 chỗ ngồi, máy dầu số sàn 1 cầu, dung tích 2.4L; xe được lắp ráp trong nước |
Fortuner 2.4AT 4×2 | 1 tỷ 118 triệu VNĐ | 7 chỗ ngồi, máy dầu số tự động 1 cầu, dung tích xe 2.4L, xe được lắp ráp trong nước |
Fortuner 2.8AT 4×4 | 1 tỷ 434 triệu VNĐ | 7 chỗ ngồi máy dầu số tự động 2 cầu, dung tích 2.8 xe được lắp ráp trong nước |
Legender 2.4 4x2 AT | 1 tỷ 259 triệu VNĐ | 7 chỗ ngồi, máy dầu số tự động 1 cầu, dung tích xe 2.4L, xe được lắp ráp trong nước |
Legender 2.8 4x4 AT | 1 tỷ 470 triệu VNĐ | 7 chỗ ngồi, máy dầu số tự động 1 cầu, dung tích xe 2.8L, xe được lắp ráp trong nước |
2.2 Giá xe Fortuner 2023 máy xăng:
Phiên bản xe Fortuner máy xăng | Giá xe | Thông số cơ bản |
Fortuner 2.7AT 4×2 | 1 tỷ 229 triệu VNĐ | 7 chỗ ngồi, máy xăng tự động 1 cầu, dung tích 2.7L, xe nhập khẩu |
Fortuner 2.7AT 4×4 | 1 tỷ 319 triệu VNĐ | 7 chỗ ngồi, máy xăng số tự động 2 cầu dung tích 2.7L, xe nhập khẩu |
3. So sánh về ngoại thất
Về mặt ngoại thất, các phiên bản xe Fortuner máy xăng và máy dầu không có sự khác biệt. Toyota thiết kế chung một kiểu ngoại thất với những thông số tương đồng nhau. Sự khác biệt rất nhỏ nằm ở chi tiết mâm xe. Đối với phần mâm xe của dòng máy dầu được trang bị với những đường nét khác hơn hẳn so với dòng máy xăng. Sử dụng mâm đúc 265/65R17. Tuy nhiên, ở phiên bản máy xăng sử dụng mâm đúc 265/60R18.
Điểm nhấn thể hiện ở phần bộ phận lazang: ở Fortuner máy xăng có kích thước lớn. Do đó, đây là một điểm cộng tuyệt vời cho dòng xe này.
Bởi vì khi đi vào địa hình hiểm trở dòng xe này thể hiện ưu điểm của mình một cách tuyệt đối, khả năng vận hành trong các điều kiện khó khăn luôn được đánh giá xe cao hơn so với phiên bản máy dầu.
Khi tiến hành so sánh Fortuner máy dầu và máy xăng về ngoại thất thì điểm khác biệt lớn nhất của hai dòng xe này đó chính là hệ thống đèn pha. Đối với chiếc Fortuner phiên bản máy dầu thì hãng xe Toyota chỉ trang bị cho loại đèn pha công nghệ halogen dạng thấu kính projector.
Tuy nhiên, ở dòng máy xăng thì thương hiệu xe nổi tiếng tại Nhật Bản này lại chứng tỏ được sự vượt trội hơn khi lắp đặt cả loại đèn LED cao cấp. Thậm chí còn được trang bị thêm hệ thống điều khiển tự động, hỗ trợ người tài xế một cách tối đa, mang lại sự tiện lợi trong quá trình vận hành dòng xe này.
4. So sánh về nội thất và tiện nghi
Khi tìm hiểu về dòng xe Fortuner máy xăng và máy dầu thì người dùng không thể phủ nhận rằng dòng xe này có khoang chứa bên trong vô cùng rộng rãi. Đây là một trong những ưu điểm của dòng xe 7 chỗ này khiến nhiều người yêu thích và lựa chọn sử dụng xe Fortuner.
Tuy nhiên, nếu nhìn về tổng thể thì phiên bản máy xăng vẫn có sự tiện nghi hơn rất nhiều so với phiên bản máy dầu. Bên cạnh đó, ở phiên bản xăng thiết kế không gian nội thất còn mang lại sự sang trọng và vô cùng thoải mái cho người sử dụng.
Cả hai dòng xe này đều được trang bị vô lăng loại có 3 chấu đi kèm các nút điều khiển tiện lợi. Riêng đối với dòng xe máy xăng trên tay lái còn được bọc bên ngoài bằng lớp da, ốp gỗ và lẫy chuyển số , còn dạng máy dầu thì vô lăng thiết kế như bình thường.
Khi đi sâu vào bên trong khám phá nội thất của dòng xe Fortuner máy dầu thì dòng xe này sử dụng công nghệ đồng hồ DOT kiểu truyền thống với thiết kế đơn giản. Tuy nhiên ở dòng máy xăng lại sử dụng đồng hồ Optitron công nghệ mới với những thiết kế và đường nét tinh tế.
Bên cạnh đó ở cả phiên bản máy dầu và máy xăng đều được lắp thêm hệ thống đèn báo hiệu phòng khi xe sắp hết nhiên liệu. Như vậy sẽ kịp báo cho lái xe để chuẩn bị thay nhiên liệu kịp thời. Ngoài ra, tay lái có thể điều chỉnh nhiều hướng vì vậy sẽ đảm bảo an toàn tuyệt đối trong suốt thời gian sử dụng.
Đặc biệt phần ghế xe được thiết kế ôm trọn lấy cơ thể của người ngồi do đó mang lại cảm giác an toàn hơn cho người sử dụng. Ngoài ra, hàng ghế sau có khả năng gập gọn vì vậy sẽ mang lại không gian để hành lý vô cùng thoải mái.
5. Khác biệt về động cơ và khả năng an toàn
Sự khác biệt lớn nhất về động cơ giữa hai phiên bản xe Fortuner 2023 máy xăng và máy dầu năm ở động cơ. Ở phiên bản máy dầu sử dụng động cơ 2KD-FTV VNT kết hợp với loại phun nhiên liệu trực tiếp và bộ tăng áp biến thiên vì vậy xe có khả năng đạt sức mạnh lớn nhất là 148 mã lực.
Còn ở phiên bản xe Fortuner máy xăng hãng xe lắp đặt loại động cơ 2TR-FE đốt xăng với công nghệ VVT-1. Từ đó đạt được sức mạnh lớn nhất lên đến 158 mã lực. Cao hơn rất nhiều so với phiên bản máy dầu.
Cả hai dòng xe này đều được trang bị hệ thống an toàn tuyệt đối. Do đó, trong quá trình vận hành khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm về độ an toàn của dòng xe ô tô này. Hệ thống phanh xe, túi khí an toàn được trang bị đầy đủ bởi vậy mang lại sự tiện ích cho người sử dụng.
Một số điểm khác biệt động cơ
Tiêu chí so sánh | Fortuner 2.7V 4×4 | Fortuner 2.7V 4×2 | Fortuner 2.4G 4× |
Loại động cơ | 2TR-FE, 4 xy-lanh, thẳng hàng, Dual VVT-i | 2TR-FE, 4 xy-lanh, thẳng hàng, Dual VVT-i | 2GD-FTV, 4 xy lanh, thẳng hàng, Common rail |
Nhiên liệu | Xăng | Xăng | Dầu |
Dung tích công tác (cc) | 2694 | 2694 | 2393 |
Công suất cực đại (Ps) | 122(164)/5200 | 122(164)/5200 | 110(148)/3400 |
Bài viết này chúng tôi đã chia sẻ một cách chi tiết về so sánh Fortuner máy dầu và máy xăng. Nếu khách hàng đang phân vân chưa biết nên sử dụng dòng xe nào có thể tham khảo bài viết này của chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết.